Bảng 1: Tình hình đăng ký báo cáo và dự kiến số lượng báo cáo trình bà การแปล - Bảng 1: Tình hình đăng ký báo cáo và dự kiến số lượng báo cáo trình bà อังกฤษ วิธีการพูด

Bảng 1: Tình hình đăng ký báo cáo v

Bảng 1: Tình hình đăng ký báo cáo và dự kiến số lượng báo cáo trình bày tại
Hội thảo
Tiểu ban Số BC
đăng

Số BC trỡnh bày
trong HT
VN QT Tổn
g
Phiờn toàn thể 06 04 02 06
1. Lịch sử Việt Nam truyền thống 61 14 15 29
2. Lịch sử Việt Nam hiện đại 61 20 19 39
3. Văn hoá Việt Nam 87 20 14 34
4. Giao lưu văn hoá 42 27 06 33
5. Kinh tế Việt Nam 41 22 05 27
6. Xã hội Việt Nam 41 19 09 28
7. Pháp luật Việt Nam 35 22 03 25
8. Nông thôn, nông nghiệp cổ truyền Việt Nam 28 16 03
9. Nông thôn, nông nghiệp Việt Nam hiện nay 33 11 05 35
10. Đô thị và đô thị hoá 36 17 06 23
11. Ngôn ngữ và Tiếng Việt 62 19 14 33
12. Văn học và Nghệ thuật Việt Nam 56 24 06 30
13. Các nguồn tư liệu phục vụ nghiên cứu Việt
Nam và phương pháp khai thác, xử lý thông tin
35 19 11 30
14. Giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực 51 22 08 30
15. Những vấn đề về lý thuyết và phương pháp
đào tạo Việt Nam học trên Thế giới và Việt Nam
43 19 09 28
16. Những nghiên cứu tổng hợp theo khu vực:
Khu vực Thăng Long - Hà Nội, khu vực Nam
Bộ và các khu vực khác của Việt Nam
46 21 12 33
17. Quan hệ quốc tế của Việt Nam với các nước
và khu vực
46 22 11 33
18. Tài nguyên thiên nhiên, môi trường và phát
triển bền vững
58 33 02 35
10
Tổng số 868 371 160 531
Bảng 2: Số lượng các học giả quốc tế có bài tham gia Hội thảo (theo nước và
vùng lãnh thổ)
TT Tên nước Tổng số TT Tên nước Tổng số
1 Nhật Bản 46 13 Thỏi Lan 3
2 Hoa Kỳ 28 14 Anh 2
3 Nga 15 15 Lào 2
4 Đức 10 16 Malaysia 2
5 Phỏp 9 17 Mụng Cổ 1
6 Đài Loan 9 18 Ba Lan 1
7 Trung Quốc 8 19 Italia 1
8 Hàn Quốc 8 20 Slovakia 1
9 Canada 8 21 Thụy Sĩ 1
10 Úc 7 22 Tõy Ban Nha 1
11 Hà Lan 5 23 Singapore 1
12 Thụy Điển 5 Tổng hợp chung 174
Bảng 3: Số lượng các tiểu ban và báo cáo tham gia Hội thảo lần thứ ba (so với
hai lần Hội thảo trước)
Hội thảo Số tiểu
ban
Số báo cáo
Việt Nam Quốc tế Tổng số
Lần thứ nhất (7-1998) 15 232 163 395
Lần thứ hai (7-2004) 10 212 104 316
Lần thứ ba (12-2008) 18 371 160 531
Qua bảng các thống kê này chúng ta có thể hình dung quy mô hội thảo lần
thứ ba vượt xa cả hai lần Hội thảo trước cả về số lượng các tiểu ban và số báo cáo
được trình bày. Về số lượng các tiểu ban, nghĩa là những nội dung chuyên môn
được Hội thảo quan tâm, tăng 20% so với lần một và 80% so với lần hai. Về số
11
lượng báo cáo trong lần hội thảo cũng tăng 34% so với lần một và 68% so với lần
hai (tuy nhiên trong đó số báo cáo của người nước ngoài lần này chỉ bằng 98,15%
của lần một và tăng 53,85% so với lần hai). Về chất lượng các báo cáo còn tuỳ
thuộc vào đánh giá của các chuyên gia, nhưng theo quan sát của chúng tôi thì lần
này nhìn chung các báo cáo được chuẩn bị công phu hơn, bám sát vào chủ đề và yêu
cầu của Hội thảo, được tuyển chọn và biên tập kỹ hơn các lần trước. Nhiều báo cáo
đã đi đúng vào những vấn đề rất mới, rất cấp bách của đời sống kinh tế, xã hội, văn
hoá, giáo dục, luật pháp, quan hệ quốc tế, tài nguyên môi trường, phân tích và đánh
giá sâu sắc những cơ hội và thách thức của Việt Nam trong quá trình Hội nhập và
phát triển. Đây là cuộc Hội thảo khoa học quốc tế về Việt Nam học được tổ chức
một cách bài bản, với những yêu cầu và nội dung cụ thể và trên quy mô lớn nhất từ
trước đến nay. Chúng tôi hy vọng kết quả của cuộc Hội thảo sẽ không chỉ góp phần
cung cấp những hiểu biết khách quan, khoa học, toàn diện và xác thực về Việt Nam,
phục vụ hiệu quả cho mục tiêu Hội nhập và Phát triển của Việt Nam, mà còn trực
tiếp nâng cao chất lượng nghiên cứu và đào tạo về Việt Nam học ở cả trong nước và
quốc tế, khảng định vai trò trung tâm của Việt Nam học Việt Nam.
0/5000
จาก: -
เป็น: -
ผลลัพธ์ (อังกฤษ) 1: [สำเนา]
คัดลอก!
Bảng 1: Tình hình đăng ký báo cáo và dự kiến số lượng báo cáo trình bày tạiHội thảoTiểu ban Số BCđăngkýSố BC trỡnh bàytrong HTVN QT Tổng Phiờn toàn thể 06 04 02 061. Lịch sử Việt Nam truyền thống 61 14 15 292. Lịch sử Việt Nam hiện đại 61 20 19 393. Văn hoá Việt Nam 87 20 14 344. Giao lưu văn hoá 42 27 06 335. Kinh tế Việt Nam 41 22 05 276. Xã hội Việt Nam 41 19 09 287. Pháp luật Việt Nam 35 22 03 258. Nông thôn, nông nghiệp cổ truyền Việt Nam 28 16 039. Nông thôn, nông nghiệp Việt Nam hiện nay 33 11 05 3510. Đô thị và đô thị hoá 36 17 06 2311. Ngôn ngữ và Tiếng Việt 62 19 14 3312. Văn học và Nghệ thuật Việt Nam 56 24 06 3013. Các nguồn tư liệu phục vụ nghiên cứu ViệtNam và phương pháp khai thác, xử lý thông tin35 19 11 3014. Giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực 51 22 08 3015. Những vấn đề về lý thuyết và phương phápđào tạo Việt Nam học trên Thế giới và Việt Nam43 19 09 2816. Những nghiên cứu tổng hợp theo khu vực:Khu vực Thăng Long - Hà Nội, khu vực NamBộ và các khu vực khác của Việt Nam46 21 12 3317. Quan hệ quốc tế của Việt Nam với các nướcvà khu vực46 22 11 3318. Tài nguyên thiên nhiên, môi trường và pháttriển bền vững58 33 02 3510Tổng số 868 371 160 531Bảng 2: Số lượng các học giả quốc tế có bài tham gia Hội thảo (theo nước vàvùng lãnh thổ)TT Tên nước Tổng số TT Tên nước Tổng số1 Nhật Bản 46 13 Thỏi Lan 32 Hoa Kỳ 28 14 Anh 23 Nga 15 15 Lào 24 Đức 10 16 Malaysia 25 Phỏp 9 17 Mụng Cổ 16 Đài Loan 9 18 Ba Lan 17 Trung Quốc 8 19 Italia 18 Hàn Quốc 8 20 Slovakia 19 Canada 8 21 Thụy Sĩ 110 Úc 7 22 Tõy Ban Nha 111 Hà Lan 5 23 Singapore 112 Thụy Điển 5 Tổng hợp chung 174Bảng 3: Số lượng các tiểu ban và báo cáo tham gia Hội thảo lần thứ ba (so vớihai lần Hội thảo trước)Hội thảo Số tiểubanSố báo cáoViệt Nam Quốc tế Tổng sốLần thứ nhất (7-1998) 15 232 163 395Lần thứ hai (7-2004) 10 212 104 316Lần thứ ba (12-2008) 18 371 160 531Qua bảng các thống kê này chúng ta có thể hình dung quy mô hội thảo lầnthứ ba vượt xa cả hai lần Hội thảo trước cả về số lượng các tiểu ban và số báo cáođược trình bày. Về số lượng các tiểu ban, nghĩa là những nội dung chuyên mônđược Hội thảo quan tâm, tăng 20% so với lần một và 80% so với lần hai. Về số 11lượng báo cáo trong lần hội thảo cũng tăng 34% so với lần một và 68% so với lầnhai (tuy nhiên trong đó số báo cáo của người nước ngoài lần này chỉ bằng 98,15%của lần một và tăng 53,85% so với lần hai). Về chất lượng các báo cáo còn tuỳthuộc vào đánh giá của các chuyên gia, nhưng theo quan sát của chúng tôi thì lầnnày nhìn chung các báo cáo được chuẩn bị công phu hơn, bám sát vào chủ đề và yêucầu của Hội thảo, được tuyển chọn và biên tập kỹ hơn các lần trước. Nhiều báo cáođã đi đúng vào những vấn đề rất mới, rất cấp bách của đời sống kinh tế, xã hội, vănhoá, giáo dục, luật pháp, quan hệ quốc tế, tài nguyên môi trường, phân tích và đánhgiá sâu sắc những cơ hội và thách thức của Việt Nam trong quá trình Hội nhập vàphát triển. Đây là cuộc Hội thảo khoa học quốc tế về Việt Nam học được tổ chứcmột cách bài bản, với những yêu cầu và nội dung cụ thể và trên quy mô lớn nhất từtrước đến nay. Chúng tôi hy vọng kết quả của cuộc Hội thảo sẽ không chỉ góp phầncung cấp những hiểu biết khách quan, khoa học, toàn diện và xác thực về Việt Nam,phục vụ hiệu quả cho mục tiêu Hội nhập và Phát triển của Việt Nam, mà còn trựctiếp nâng cao chất lượng nghiên cứu và đào tạo về Việt Nam học ở cả trong nước vàquốc tế, khảng định vai trò trung tâm của Việt Nam học Việt Nam.
การแปล กรุณารอสักครู่..
ผลลัพธ์ (อังกฤษ) 2:[สำเนา]
คัดลอก!
Table 1: Status of the registration statement and the expected number of reports presented at the
Conference
Subcommittee Number BC
sign
up
proposing BC The presentation
of HT
VN QT Casualties
g
06 04 02 Overall PHION 06
1. History of Vietnam 61 14 15 29 Traditional
History Vietnam 2. 61 20 19 39 Modern
Culture 3 87 20 14 34 Vietnam
Cultural exchange 4 42 27 06 33
5 41 22 Economy Vietnam 05 27
6. Social Affairs 19 09 28 Vietnam 41
Vietnam 35 7. Law 22 03 25
8. Rural, traditional agriculture Vietnam 28 16 03
9. Rural and agriculture Vietnam 33 11 05 35 now
10. Do marketing and urbanization 36 17 06 23
11 Languages ​​and 62 19 14 33 Vietnamese
12. Literature and Art 56 24 06 Vietnam 30
13. The resources for research Vietnam
Nam and mining methods , process information
35 19 11 30
14 Education and training of human resources 51 22 08 30
15. The problems of the theory and methodology
training school in the world Vietnam and Vietnam
43 19 09 28
16 . The integrated study by area:
Area of Thang Long - Hanoi, South
ministries and other areas of Vietnam
46 21 12 33
17 International Relations of Vietnam with other countries
and regions
46 22 11 33
18. Natural resources, environment and
sustainable development
58 33 02 35
10
Total 868 371 160 531
Table 2: The number of international scholars have all participated in the workshop (by countries and
regions Aboriginal)
TT TT Country Total Country Total
1 Japan 46 13 Ingots Lan 3
2 USA 28 14 UK 2
Russia 15 15 Laos 2 3
4 Germany 10 16 Malaysia 2
5 9 17 nets Phop 1
6 Taiwan 9 Poland 18 1
7 8 19 Italy 1 Chinese
Korean 8 8 20 Slovakia 1
9 8 21 Switzerland 1 Canada
10 Australia 7 22 Toy Spain 1
Netherlands 11 5 23 Singapore 1
12 Swedish general 5 Synthesis 174
Table 3 : The number of sub-committees and participated in the workshop report for the third time (compared with
two previous workshop)
Workshop No. cottage
balcony
The report
Vietnam International Total
first time (7-1998) 15,232,163 395
Second (7-2004) 10 212 104 316
The third time (12-2008) 18 371 160 531
Table Through these statistics we can imagine the scale workshop
Tuesday outperforms both twice Society Previous seminars both in the number of sub-committees and the report
was presented. Regarding the number of sub-committees, ie the professional content
is concerned Workshop, up 20% compared with the one and 80% compared with the second. On some
11
times the amount reported in the workshop also increased 34% and 68% once a time compared with
two (but in which the number of foreigners reported this time by 98.15% only
of one and rise times 53.85% compared to the second). Regarding the quality of the report depends
upon the assessment of the experts, but according to our observations, the Times
reports generally more elaborately prepared, stick to the topic and asked
the Conference Bridge , selected and edited over the last time. Many reports
have come true in the very new problem, very urgent economic life, social, cultural
and education, law, international relations, environmental resources, and analytical
depth rating excellent opportunities and challenges of Vietnam during the integration and
development. This is an international scientific conference on Vietnam learned organization
all the way, with the request and the specific content and the largest scale
ever. We hope the results of the workshop will not only contribute to
provide objective insights, scientific, comprehensive and authentic in Vietnam,
serving effectively to target Integration and Development of Vietnam , but also directly
to improving the quality of research and training in Vietnam at both domestic and
international, confirm the central role of Vietnam Vietnam study.
การแปล กรุณารอสักครู่..
 
ภาษาอื่น ๆ
การสนับสนุนเครื่องมือแปลภาษา: กรีก, กันนาดา, กาลิเชียน, คลิงออน, คอร์สิกา, คาซัค, คาตาลัน, คินยารวันดา, คีร์กิซ, คุชราต, จอร์เจีย, จีน, จีนดั้งเดิม, ชวา, ชิเชวา, ซามัว, ซีบัวโน, ซุนดา, ซูลู, ญี่ปุ่น, ดัตช์, ตรวจหาภาษา, ตุรกี, ทมิฬ, ทาจิก, ทาทาร์, นอร์เวย์, บอสเนีย, บัลแกเรีย, บาสก์, ปัญจาป, ฝรั่งเศส, พาชตู, ฟริเชียน, ฟินแลนด์, ฟิลิปปินส์, ภาษาอินโดนีเซี, มองโกเลีย, มัลทีส, มาซีโดเนีย, มาราฐี, มาลากาซี, มาลายาลัม, มาเลย์, ม้ง, ยิดดิช, ยูเครน, รัสเซีย, ละติน, ลักเซมเบิร์ก, ลัตเวีย, ลาว, ลิทัวเนีย, สวาฮิลี, สวีเดน, สิงหล, สินธี, สเปน, สโลวัก, สโลวีเนีย, อังกฤษ, อัมฮาริก, อาร์เซอร์ไบจัน, อาร์เมเนีย, อาหรับ, อิกโบ, อิตาลี, อุยกูร์, อุสเบกิสถาน, อูรดู, ฮังการี, ฮัวซา, ฮาวาย, ฮินดี, ฮีบรู, เกลิกสกอต, เกาหลี, เขมร, เคิร์ด, เช็ก, เซอร์เบียน, เซโซโท, เดนมาร์ก, เตลูกู, เติร์กเมน, เนปาล, เบงกอล, เบลารุส, เปอร์เซีย, เมารี, เมียนมา (พม่า), เยอรมัน, เวลส์, เวียดนาม, เอสเปอแรนโต, เอสโทเนีย, เฮติครีโอล, แอฟริกา, แอลเบเนีย, โคซา, โครเอเชีย, โชนา, โซมาลี, โปรตุเกส, โปแลนด์, โยรูบา, โรมาเนีย, โอเดีย (โอริยา), ไทย, ไอซ์แลนด์, ไอร์แลนด์, การแปลภาษา.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: