Một câu có hai bộ phận chính. Đó là Chủ ngữ và Vị ngữ.Xác định thành p การแปล - Một câu có hai bộ phận chính. Đó là Chủ ngữ và Vị ngữ.Xác định thành p ไทย วิธีการพูด

Một câu có hai bộ phận chính. Đó là

Một câu có hai bộ phận chính. Đó là Chủ ngữ và Vị ngữ.

Xác định thành phần trung tâm của câu tức là xác định được thành phần Chủ – Vị làm nòng cốt trong câu.

CHỦ NGỮ

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất , nêu người hay sự vật làm chủ sự việc trong câu. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi :Ai ? Cái gì ? Con gì ? Việc gì ? Sự vật gì ?

Phần nhiều danh từ và đại từ (xem phần nói rõ thêm *) giữ chức vụ chủ ngữ. Các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ ( gọi chung là thuật từ ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ.

VD :

- Học tập là quyền lợi và đồng thời là nghĩa vụ của mỗi chúng ta.

Học tập là động từ. Trường hợp này, được hiểu là “Việc học tập”.

- Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.

Tốt đẹp, xấu xa là tính từ . Trường hợp này được hiểu là “cái tốt đẹp”, “cái xấu xa”.

+ Chủ ngữ có thể là một từ.

VD :

- Học sinh học tập.

+ Cũng có thể là một cụm từ.

VD:

- Tổ quốc ta giàu đẹp.

Tổ quốc ta là chủ ngữ gồm có hai từ ghép lại : Tổ quốc và ta.

Trường hợp này gọi là bộ phận chủ ngữ

+ Cũng có thể là cụm chủ vị.

VD:

- Chiếc bút bạn tặng tôi rất đẹp.

Chiếc bút bạn / tặng tôi là cụm C-V.

Trường hợp này gọi là bộ phận chủ ngữ

VỊ NGỮ

Vị ngữ là bộ phận thứ hai nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm … của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ; có thể dùng trả lời câu hỏi : Làm gì ? Như thế nào ? Là gì ?

+ Vị ngữ có thể là một từ.

VD :

- Chim hót.

- Chim bay.

+ Vị ngữ cũng có thể là một cụm từ.

VD:

- Mấy con chiền chiện ríu rít gọi nhau trên tầu cau.

Trường hợp này gọi là bộ phận vị ngữ.

+ Cũng có thể là cụm chủ vị.

VD:

- Bông hoa này cánh còn tươi lắm.

cánh / còn tươi lắm là cụm chủ vị.

Trường hợp này gọi là bộ phận vị ngữ.

CỤM CHỦ – VỊ

Một câu có thể có nhiều chủ ngữ hoặc nhiều vị ngữ, cũng có câu vừa có nhiều chủ ngữ vừa có nhiều vị ngữ.

VD:

- Cây bầu, cây bí / nói bằng quả.

- Cây khoai, cây dong /nói bằng củ, bằng rể.

- Lớp thanh niên / ca hát, nhảy múa.

- Các thầy giáo, cô giáo / đã dìu dắt, dạy dỗ chúng em nên người.

———

(*) ĐẠI TỪ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

VD:

- Chim chích bông sà xuống vườn rau. Nó tìm bắt sâu bọ.

Nó thay thế cho danh từ “Chim chích bông” . Nó là đại từ.

- Nam không ở trong lớp. Bạn ấy đi lên thư viện lấy tài liệu.

Bạn ấy thay thế cho danh từ “Nam”. Bạn ấy là đại từ.

- Tôi rất thích vẽ. Em gái tôi cũng vậy.

vậy thay thế cho động từ “thích vẽ ” , vậy là đại từ.

- Lúa gạo hay vàng bạc đều rất quý giá. Thời gian cũng thế.

thế thay thế cho tính từ “quý giá”, thế là đại từ.
0/5000
จาก: -
เป็น: -
ผลลัพธ์ (ไทย) 1: [สำเนา]
คัดลอก!
ประโยคมีส่วนประกอบหลักสอง เรื่องและเพรดิเคตได้กำหนดส่วนกลางของประโยคที่ระบุหลักส่วนประกอบสำคัญของประโยคชื่อเรื่องเรื่องอยู่ในส่วนแรก ให้คนหรือสิ่งที่เป็นปัญหาในคำถาม เรื่องที่สามารถใช้เพื่อตอบคำถาม: ใคร บางสิ่งบางอย่างหรือไม่ เด็กอะไร ธุรกิจอะไร สิ่งใดที่สุดของคำนามและคำสรรพนาม (ดูส่วนที่ระบุเพิ่มเติม *) มีเรื่อง สำหรับชนิดอื่น ๆ โดยเฉพาะอย่างยิ่งคำคุณศัพท์และคำกริยา (เรียกระยะ) นอกจากนี้ เมื่อทำเรื่อง ในกรณีนี้ คำคุณศัพท์และกริยาจะเข้าใจว่าเป็นกริยาเช่น:-เรียนเป็นสิทธิและภาระหน้าที่ของเราแต่ละคนเรียนเป็นกริยา กรณีนี้จะเข้าใจว่าเป็นการ "เรียนรู้"-เนยแข็งคอทเทจดีออกคนชั่ว โอ้โฮดี คนชั่วเป็นคำคุณศัพท์ กรณีนี้จะเข้าใจว่าเป็น "ดี" "คนดี"+ เรื่องสามารถคำเช่น:-นักเรียนเรียนรู้+ ยังได้วลีเช่น:-ประเทศร่ำรวยในความงามประเทศของเรามีเรื่องจะประกอบด้วยสองคำเข้าด้วยกัน: ประเทศของคุณและฉันกรณีนี้เรียกว่าส่วนเรื่อง+ ยังได้เซิร์ฟเวอร์คลัสเตอร์เช่น:-ปากกาที่คุณให้ฉันเป็นคนปากกาคุณ/ผมอยู่กลุ่ม C-Vกรณีนี้เรียกว่าส่วนเรื่องเพรดิเคตส่วนที่สองคือ กิจกรรมที่ระบุไว้ สถานะ ธรรมชาติ ธรรมชาติ ลักษณะ...ของคน สัตว์ ระบุในเรื่อง สามารถใช้เพื่อตอบคำถาม: จะทำอย่างไร เช่น นี่อะไรน่ะ+ เพรดิเคตได้คำเช่น:-นก-นกที่บิน+ เพรดิเคตยังสามารถเป็นวลีเช่น:-สิงห์ larks เรียกกันบนสะพานรถไฟกรณีนี้เรียกว่าส่วนเพรดิเคต+ ยังได้เซิร์ฟเวอร์คลัสเตอร์เช่น:-ดอกไม้สดปีกลำปีก/สดลำเป็นเซิร์ฟเวอร์คลัสเตอร์กรณีนี้เรียกว่าส่วนเพรดิเคตคลัสเตอร์เซิร์ฟเวอร์ที่ระบุคำถามสามารถมีหลายเรื่องหรือเพรดิเคต มียัง หลายประโยคเรื่องเพรดิเคตมีมากปานกลางเช่น:-พืชโรงงานโหวต กล่าว โดยผลการ-มันเทศพืช พืช tubers ด้วยการพูด/ตงตามกฎหมาย-เยาวชนเรียน ร้องเพลง เต้นรำ-ครู ครู ถูกนำ สอนให้คุณแนะนำคน———(*) จากคำที่ใช้อยู่ หรือ ใช้แทนคำนาม กริยา นาม (หรือนามวลี วลีกริยา คำคุณศัพท์วลี) ในประโยคซ้ำคำของเธอออกเช่น:-นก swooping ลงนกกระจิบสวนผัก มันพยายามจะจับแมลงนาม "นกกระจิบนก" แทนก็ ได้จาก-ชายในชั้นเรียนไม่ คุณไม่ได้ไปเรียกเก็บเอกสารแล้วคุณแทนกริยา "Se" เธอเป็นคำสรรพนาม-ชอบการวาด น้องสาวของฉัน เกินไปดังนั้น แทนที่กริยา "เช่นวาด" เช่นคำสรรพนาม-ข้าว หรือทอง และเงินมีค่ามาก เวลาเกินไปเลือกไปคำคุณศัพท์ "ล้ำค่า" ที่มาจาก
การแปล กรุณารอสักครู่..
ผลลัพธ์ (ไทย) 2:[สำเนา]
คัดลอก!
Một câu có hai bộ phận chính. Đó là Chủ ngữ và Vị ngữ.

Xác định thành phần trung tâm của câu tức là xác định được thành phần Chủ – Vị làm nòng cốt trong câu.

CHỦ NGỮ

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất , nêu người hay sự vật làm chủ sự việc trong câu. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi :Ai ? Cái gì ? Con gì ? Việc gì ? Sự vật gì ?

Phần nhiều danh từ và đại từ (xem phần nói rõ thêm *) giữ chức vụ chủ ngữ. Các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ ( gọi chung là thuật từ ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ.

VD :

- Học tập là quyền lợi và đồng thời là nghĩa vụ của mỗi chúng ta.

Học tập là động từ. Trường hợp này, được hiểu là “Việc học tập”.

- Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.

Tốt đẹp, xấu xa là tính từ . Trường hợp này được hiểu là “cái tốt đẹp”, “cái xấu xa”.

+ Chủ ngữ có thể là một từ.

VD :

- Học sinh học tập.

+ Cũng có thể là một cụm từ.

VD:

- Tổ quốc ta giàu đẹp.

Tổ quốc ta là chủ ngữ gồm có hai từ ghép lại : Tổ quốc và ta.

Trường hợp này gọi là bộ phận chủ ngữ

+ Cũng có thể là cụm chủ vị.

VD:

- Chiếc bút bạn tặng tôi rất đẹp.

Chiếc bút bạn / tặng tôi là cụm C-V.

Trường hợp này gọi là bộ phận chủ ngữ

VỊ NGỮ

Vị ngữ là bộ phận thứ hai nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm … của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ; có thể dùng trả lời câu hỏi : Làm gì ? Như thế nào ? Là gì ?

+ Vị ngữ có thể là một từ.

VD :

- Chim hót.

- Chim bay.

+ Vị ngữ cũng có thể là một cụm từ.

VD:

- Mấy con chiền chiện ríu rít gọi nhau trên tầu cau.

Trường hợp này gọi là bộ phận vị ngữ.

+ Cũng có thể là cụm chủ vị.

VD:

- Bông hoa này cánh còn tươi lắm.

cánh / còn tươi lắm là cụm chủ vị.

Trường hợp này gọi là bộ phận vị ngữ.

CỤM CHỦ – VỊ

Một câu có thể có nhiều chủ ngữ hoặc nhiều vị ngữ, cũng có câu vừa có nhiều chủ ngữ vừa có nhiều vị ngữ.

VD:

- Cây bầu, cây bí / nói bằng quả.

- Cây khoai, cây dong /nói bằng củ, bằng rể.

- Lớp thanh niên / ca hát, nhảy múa.

- Các thầy giáo, cô giáo / đã dìu dắt, dạy dỗ chúng em nên người.

———

(*) ĐẠI TỪ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

VD:

- Chim chích bông sà xuống vườn rau. Nó tìm bắt sâu bọ.

Nó thay thế cho danh từ “Chim chích bông” . Nó là đại từ.

- Nam không ở trong lớp. Bạn ấy đi lên thư viện lấy tài liệu.

Bạn ấy thay thế cho danh từ “Nam”. Bạn ấy là đại từ.

- Tôi rất thích vẽ. Em gái tôi cũng vậy.

vậy thay thế cho động từ “thích vẽ ” , vậy là đại từ.

- Lúa gạo hay vàng bạc đều rất quý giá. Thời gian cũng thế.

thế thay thế cho tính từ “quý giá”, thế là đại từ.
การแปล กรุณารอสักครู่..
 
ภาษาอื่น ๆ
การสนับสนุนเครื่องมือแปลภาษา: กรีก, กันนาดา, กาลิเชียน, คลิงออน, คอร์สิกา, คาซัค, คาตาลัน, คินยารวันดา, คีร์กิซ, คุชราต, จอร์เจีย, จีน, จีนดั้งเดิม, ชวา, ชิเชวา, ซามัว, ซีบัวโน, ซุนดา, ซูลู, ญี่ปุ่น, ดัตช์, ตรวจหาภาษา, ตุรกี, ทมิฬ, ทาจิก, ทาทาร์, นอร์เวย์, บอสเนีย, บัลแกเรีย, บาสก์, ปัญจาป, ฝรั่งเศส, พาชตู, ฟริเชียน, ฟินแลนด์, ฟิลิปปินส์, ภาษาอินโดนีเซี, มองโกเลีย, มัลทีส, มาซีโดเนีย, มาราฐี, มาลากาซี, มาลายาลัม, มาเลย์, ม้ง, ยิดดิช, ยูเครน, รัสเซีย, ละติน, ลักเซมเบิร์ก, ลัตเวีย, ลาว, ลิทัวเนีย, สวาฮิลี, สวีเดน, สิงหล, สินธี, สเปน, สโลวัก, สโลวีเนีย, อังกฤษ, อัมฮาริก, อาร์เซอร์ไบจัน, อาร์เมเนีย, อาหรับ, อิกโบ, อิตาลี, อุยกูร์, อุสเบกิสถาน, อูรดู, ฮังการี, ฮัวซา, ฮาวาย, ฮินดี, ฮีบรู, เกลิกสกอต, เกาหลี, เขมร, เคิร์ด, เช็ก, เซอร์เบียน, เซโซโท, เดนมาร์ก, เตลูกู, เติร์กเมน, เนปาล, เบงกอล, เบลารุส, เปอร์เซีย, เมารี, เมียนมา (พม่า), เยอรมัน, เวลส์, เวียดนาม, เอสเปอแรนโต, เอสโทเนีย, เฮติครีโอล, แอฟริกา, แอลเบเนีย, โคซา, โครเอเชีย, โชนา, โซมาลี, โปรตุเกส, โปแลนด์, โยรูบา, โรมาเนีย, โอเดีย (โอริยา), ไทย, ไอซ์แลนด์, ไอร์แลนด์, การแปลภาษา.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: