TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂNĐiều 102 1. Tòa án nhân dân là  การแปล - TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂNĐiều 102 1. Tòa án nhân dân là  ไทย วิธีการพูด

TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN

TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Điều 102
1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
2. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định.
3. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Điều 103
1. Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
2. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm.
3. Tòa án nhân dân xét xử công khai. Trong trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự, Tòa án nhân dân có thể xét xử kín.
4. Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
5. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.
6. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
7. Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự được bảo đảm.
Điều 104
1. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tòa án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định.
3. Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
Điều 105
1. Nhiệm kỳ của Chánh án Toà án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức vànhiệm kỳ của Chánh án Tòa án khác do luật định.
2. Chánh án Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. Chế độ báo cáo công tác của Chánh án các Tòa án khác do luật định.
3. Việc bổ nhiệm, phê chuẩn,miễn nhiệm, cách chức, nhiệm kỳ của Thẩm phán và việc bầu, nhiệm kỳ của Hội thẩm do luật định.
Điều 106
Bản án, quyết định của Toà án nhân dân có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơquan, tổ chức, cá nhân hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành.
Điều 107
1. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
2. Viện kiểm sát nhân dân gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định.
3. Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa,bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
Điều 108
1. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Việc bổ nhiệm,miễn nhiệm, cách chức, nhiệm kỳ của Viện trưởng các Viện kiểm sát khác và của Kiểm sát viên do luật định.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. Chế độ báo cáo công tác của Viện trưởng các Viện kiểm sát khác do luật định.
Điều 109
1. Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên. Viện trưởng các Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2.Khi thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
0/5000
จาก: -
เป็น: -
ผลลัพธ์ (ไทย) 1: [สำเนา]
คัดลอก!
TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂNĐiều 102 1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.2. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định.3. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Điều 103 1. Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.2. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm.3. Tòa án nhân dân xét xử công khai. Trong trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự, Tòa án nhân dân có thể xét xử kín.4. Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.5. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.6. วิธีการทดลองที่อินสแตนซ์แรก มีรับประกันการอุทธรณ์7. สิทธิของผู้ถูกกล่าวหา ผู้ต้องหา มีรับประกันด้านขวาเพื่อป้องกันผลประโยชน์ถูกต้องตามกฎหมายของ litigants บทที่ 104 1. สุดยอดคนของศาลเป็นอวัยวะทดลองสูงที่สุดของสาธารณรัฐสังคมนิยมของเวียดนาม2 คน.สุพรีมคอร์ทกรรมการพิจารณาคดีของศาลอื่น ยกเว้น โดยกฎหมาย 3 ศาลของประชาชนสูงสุด.ทำการสรุปทดลองปฏิบัติ ให้แน่ใจว่าโปรแกรมประยุกต์เป็นรูปแบบของกฎหมายในคดีบทความ 1051.ระยะของความยุติธรรมของประธานศาลประชาชนสูงสุดตามคำของสมัชชาแห่งชาติ นัดหมาย ไล่ออก การลาออกของประธานศาลศาล vànhiệm ตามกฎหมาย2.ความยุติธรรมของประธานศาลประชาชนสูงสุดรับผิดชอบ และรายงานงานก่อนรัฐสภา ในระหว่างการประชุม ไม่รับผิดชอบตั้ง แล้วรายงานงานก่อนกรรมการสมัชชาแห่งชาติ ประธานของประเทศ รายงานการทำงานของประธานศาลศาลตามกฎหมาย3. อนุมัติการนัดหมาย ไล่ออก ลาออก ระยะของผู้พิพากษา และการเลือก ตั้ง ระยะของ jurors ตามกฎหมายกำหนดบทความ 106 Bản án, quyết định của Toà án nhân dân có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơquan, tổ chức, cá nhân hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành.Điều 107 1. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.2. Viện kiểm sát nhân dân gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định.3. Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa,bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.Điều 108 1. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Việc bổ nhiệm,miễn nhiệm, cách chức, nhiệm kỳ của Viện trưởng các Viện kiểm sát khác và của Kiểm sát viên do luật định.2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. Chế độ báo cáo công tác của Viện trưởng các Viện kiểm sát khác do luật định. บทความ 109 1. โดยเป็นผู้นำ Procuratorate นายกเทศมนตรีที่ประชาชน Procuratorate ผู้อำนวยการระดับประชาชนภายใต้การนำของ Procuratorate ผู้อำนวยการระดับประชาชนใน ระดับผู้อำนวยการ Procuratorate ภายใต้การนำของหัวของประชาชนสูงสุด Procuratorate รวม2. เมื่อการฝึกของพลเรือนสิทธิพนักงานอัยการและพนักงานอัยการของกิจกรรมยุติธรรม พนักงานอัยการปฏิบัติตามกฎหมาย และให้ทิศทางของประธานสถาบัน Procuracy ประชาชน
การแปล กรุณารอสักครู่..
ผลลัพธ์ (ไทย) 2:[สำเนา]
คัดลอก!
COURT คนคน PROCURACIES
มาตรา 102
1. ประชาชนศาลเป็นตัวพิจารณาคดีของสาธารณรัฐสังคมนิยมเวียดนาม, การดำเนินงานของหน่วยงานการพิจารณาคดี.
2 ศาลประชาชนรวมถึงศาลประชาชนสูงสุดและศาลอื่น ๆ ที่จัดตั้งขึ้นตามกฎหมาย.
3 ศาลประชาชนเป็นผู้รับผิดชอบสำหรับการป้องกันของความยุติธรรมการคุ้มครองสิทธิมนุษยชนสิทธิปกป้องระบอบสังคมนิยมปกป้องผลประโยชน์ของรัฐที่สิทธิที่ถูกต้องและผลประโยชน์ขององค์กรและบุคคล คน.
มาตรา 103
1. พิจารณาพิพากษาของศาลชั้นต้นมีคนที่เกี่ยวข้องกับคณะลูกขุนเว้นแต่การพิจารณาคดีภายใต้ขั้นตอนการสรุป.
2 ผู้พิพากษาและคณะลูกขุนพิจารณาพิพากษาที่เป็นอิสระและเรื่องเดียวที่จะกฎหมาย ห้ามมิให้หน่วยงานองค์กรและบุคคลที่จะเข้ามาแทรกแซงการทำงานของการพิจารณาคดีของผู้พิพากษาและคณะลูกขุน.
3 ศาลประชาชนประชาพิจารณ์ ในกรณีพิเศษให้ความลับของรัฐประเพณีที่ดีของประเทศที่ปกป้องผู้เยาว์หรือการรักษาความลับส่วนบุคคลภายใต้การร้องขอถูกต้องตามกฎหมายของบุคคลที่ประชาชนศาลอาจตัดสิน ปิด.
4 ศาลประชาชนและการตัดสินใจร่วมการพิจารณาคดีโดยส่วนใหญ่ยกเว้นในกรณีที่ขั้นตอนการสรุปการพิจารณาคดี.
5 หลักการการพิจารณาของศาลเป็นหลักประกัน.
6 ทดลองใช้โหมดเช่นอุทธรณ์รับประกัน.
7 สิทธิในการให้คำปรึกษาของผู้ถูกกล่าวหาที่ถูกกล่าวหาว่าเป็นสิทธิที่จะปกป้องผลประโยชน์ที่ถูกต้องของบุคคลที่เกี่ยวข้องมีการประกัน.
มาตรา 104
1. ศาลประชาชนสูงสุดเป็นตุลาการสูงสุดของสาธารณรัฐสังคมนิยมเวียดนาม ใต้.
2 ศาลฎีกาประชาชนกรรมการของศาลพิจารณาคดียกเว้นในกรณีที่ระบุไว้ตามกฎหมาย.
3 ศาลฎีกาประชาชนปฏิบัติงานสอบทานการปฏิบัติการพิจารณาคดีให้แน่ใจว่าโปรแกรมชุดของกฎหมายในการพิจารณาคดี.
มาตรา 105
1. ระยะการทำงานของหัวหน้าผู้พิพากษาของศาลประชาชนสูงสุดภายใต้การครอบครองของสภาแห่งชาติ แต่งตั้งเลิกจ้างถอดถอน vanhiem ของประธานศาลแต่ละอื่น ๆ ตามกฎหมาย.
2 หัวหน้าผู้พิพากษาของศาลประชาชนสูงสุดเป็นผู้รับผิดชอบและรายงานต่อรัฐสภา; ในขณะที่สมัชชาแห่งชาติจะต้องรับผิดชอบและรายงานกิจกรรมของตนก่อนที่สมัชชาแห่งชาติคณะกรรมการประธานรัฐ รายงานการทำงานของระบบการปกครองของผู้พิพากษาหัวหน้าศาลอื่นที่จัดตั้งขึ้นตามกฎหมาย.
3 การแต่งตั้งให้สัตยาบันหรือเลิกจ้างถอดถอนการดำรงตำแหน่งและการเลือกตั้งของผู้พิพากษาคณะลูกขุนระบุระยะตามกฎหมาย.
มาตรา 106
การตัดสินและการตัดสินใจของศาลของประชาชนที่มีผลทางกฎหมายที่จะต้อง หน่วยงานองค์กรและบุคคลที่จะเคารพ; coquan องค์กรและบุคคลที่เกี่ยวข้องอย่างเคร่งครัดจะต้องปฏิบัติตาม.
มาตรา 107
1. Procuratorate ประชาชนใช้สิทธิในการฟ้องร้องและการควบคุมกิจกรรมตุลาการ.
2 Procuratorate คนของประชาชน Procuratorate ได้แก่ ศาลฎีกา Procuracy และอื่น ๆ ตามกฎหมาย.
3 Procuratorate คนเป็นผู้รับผิดชอบต่อการบังคับใช้กฎหมายคุ้มครองสิทธิมนุษยชนสิทธิมนุษยชนปกป้องระบอบสังคมนิยมปกป้องผลประโยชน์ของรัฐที่สิทธิที่ถูกต้องและผลประโยชน์ขององค์กร บุคคลที่มีส่วนร่วมในการสร้างความมั่นใจการปฏิบัติการของกฎหมายอย่างเคร่งครัดและสม่ำเสมอ.
มาตรา 108
1. วาระการดำรงตำแหน่งของหัวหน้า Procuracy ประชาชนสูงสุดของภายใต้การครอบครองของสภาแห่งชาติ แต่งตั้งเลิกจ้างถอดถอนดำรงตำแหน่งกรรมการบริหารของ Procuratorate อื่น ๆ และอัยการตามกฎหมาย.
2 ผู้อำนวยการสถาบันของ Procuracy ประชาชนสูงสุดเป็นผู้รับผิดชอบและรายงานต่อรัฐสภา; ในขณะที่สมัชชาแห่งชาติจะต้องรับผิดชอบและรายงานกิจกรรมของตนก่อนที่สมัชชาแห่งชาติคณะกรรมการประธานรัฐ รายงานการทำงานของระบบการปกครองของหัวหน้า Procuratorate อื่น ๆ ที่จัดตั้งขึ้นตามกฎหมาย.
มาตรา 109
1. Procuratorate ประชาชนโดยหัวหน้าของตน ผู้อำนวยการของประชาชน Procuratorate ให้ผู้ใต้บังคับบัญชาเป็นผู้นำของผู้อำนวยการระดับ Procuratorate ประชาชนใน หัวหน้า procuracy ผู้ใต้บังคับบัญชาแบบครบวงจรภายใต้การนำของหัวหน้าผู้แทนของ Procuracy ประชาชนสูงสุดของ.
2. เมื่อใช้สิทธิฟ้องร้องและกิจกรรมตุลาการควบคุมอัยการปฏิบัติตามกฎหมายและอาจมี ทิศทางของหัวหน้า Procuratorate ประชาชน
การแปล กรุณารอสักครู่..
 
ภาษาอื่น ๆ
การสนับสนุนเครื่องมือแปลภาษา: กรีก, กันนาดา, กาลิเชียน, คลิงออน, คอร์สิกา, คาซัค, คาตาลัน, คินยารวันดา, คีร์กิซ, คุชราต, จอร์เจีย, จีน, จีนดั้งเดิม, ชวา, ชิเชวา, ซามัว, ซีบัวโน, ซุนดา, ซูลู, ญี่ปุ่น, ดัตช์, ตรวจหาภาษา, ตุรกี, ทมิฬ, ทาจิก, ทาทาร์, นอร์เวย์, บอสเนีย, บัลแกเรีย, บาสก์, ปัญจาป, ฝรั่งเศส, พาชตู, ฟริเชียน, ฟินแลนด์, ฟิลิปปินส์, ภาษาอินโดนีเซี, มองโกเลีย, มัลทีส, มาซีโดเนีย, มาราฐี, มาลากาซี, มาลายาลัม, มาเลย์, ม้ง, ยิดดิช, ยูเครน, รัสเซีย, ละติน, ลักเซมเบิร์ก, ลัตเวีย, ลาว, ลิทัวเนีย, สวาฮิลี, สวีเดน, สิงหล, สินธี, สเปน, สโลวัก, สโลวีเนีย, อังกฤษ, อัมฮาริก, อาร์เซอร์ไบจัน, อาร์เมเนีย, อาหรับ, อิกโบ, อิตาลี, อุยกูร์, อุสเบกิสถาน, อูรดู, ฮังการี, ฮัวซา, ฮาวาย, ฮินดี, ฮีบรู, เกลิกสกอต, เกาหลี, เขมร, เคิร์ด, เช็ก, เซอร์เบียน, เซโซโท, เดนมาร์ก, เตลูกู, เติร์กเมน, เนปาล, เบงกอล, เบลารุส, เปอร์เซีย, เมารี, เมียนมา (พม่า), เยอรมัน, เวลส์, เวียดนาม, เอสเปอแรนโต, เอสโทเนีย, เฮติครีโอล, แอฟริกา, แอลเบเนีย, โคซา, โครเอเชีย, โชนา, โซมาลี, โปรตุเกส, โปแลนด์, โยรูบา, โรมาเนีย, โอเดีย (โอริยา), ไทย, ไอซ์แลนด์, ไอร์แลนด์, การแปลภาษา.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: