CHƯƠNG VIIITÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂNĐiều 102 1. Tòa án n การแปล - CHƯƠNG VIIITÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂNĐiều 102 1. Tòa án n ไทย วิธีการพูด

CHƯƠNG VIIITÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KI

CHƯƠNG VIII
TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Điều 102
1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
2. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định.
3. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Điều 103
1. Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
2. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm.
3. Tòa án nhân dân xét xử công khai. Trong trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự, Tòa án nhân dân có thể xét xử kín.
4. Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
5. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.
6. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
7. Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự được bảo đảm.
Điều 104
1. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tòa án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định.
3. Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
Điều 105
1. Nhiệm kỳ của Chánh án Toà án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án khác do luật định.
2. Chánh án Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. Chế độ báo cáo công tác của Chánh án các Tòa án khác do luật định.
3. Việc bổ nhiệm, phê chuẩn, miễn nhiệm, cách chức, nhiệm kỳ của Thẩm phán và việc bầu, nhiệm kỳ của Hội thẩm do luật định.
Điều 106
Bản án, quyết định của Toà án nhân dân có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành.
Điều 107
1. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
2. Viện kiểm sát nhân dân gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định.
3. Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
Điều 108
1. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, nhiệm kỳ của Viện trưởng các Viện kiểm sát khác và của Kiểm sát viên do luật định.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. Chế độ báo cáo công tác của Viện trưởng các Viện kiểm sát khác do luật định.
Điều 109
1. Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên. Viện trưởng các Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Khi thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
0/5000
จาก: -
เป็น: -
ผลลัพธ์ (ไทย) 1: [สำเนา]
คัดลอก!
VIII บทศาลประชาชน ประชาชน PROCURATORATEบทที่ 102 คน 1 คอร์ทเป็นอวัยวะยุติธรรมของสาธารณรัฐสังคมนิยมเวียดนาม ทำการยุติธรรม2 คนศาลได้แก่ศาลประชาชนสูงสุดและศาลอื่น ๆ ตามกฎหมาย3 ศาลคนมีหน้าที่ปกป้องความยุติธรรม คุ้มครองสิทธิมนุษยชน สิทธิพลเมือง การป้องกันของระบอบการปกครองสังคมนิยม ปกป้องผลประโยชน์ของรัฐ สิทธิที่ถูกต้อง และผลประโยชน์ขององค์กรและบุคคล บทที่ 103 1. ครั้งแรกทดลองใช้อินสแตนซ์ของศาลประชาชนมี jurors เกี่ยวข้อง ยกเว้นในกรณีของรีวิวภายใต้กระบวนการย่อ2. ผู้พิพากษา และผู้ประเมินอิสระเท่านั้น และทดลองปฏิบัติตามกฎหมาย ห้ามหน่วยงาน องค์กร แต่ละการแทรกแซงในการทดลองของผู้พิพากษา jurors ใน3 คน.ศาล jurors ในบางกรณีต้องรักษาความลับของรัฐ เมเปิ้ลธรรมดา สหรัฐอเมริกา การป้องกันของประเทศของผู้เยาว์หรือให้ความชอบธรรมลับชีวิตส่วนตัวของ litigants ศาลประชาชนสามารถต้องคำพิพากษา4 คน.ศาลฟัง และตัดสินใจ โดยส่วนใหญ่ ยกเว้นในกรณีของรีวิวภายใต้กระบวนการย่อ5. หลักการดำเนินคดีในการทดลองที่มีรับประกัน6. โหมดทดลองใช้ในอินสแตนซ์แรกของ รับประกันว่า การอุทธรณ์7. สิทธิของผู้ถูกกล่าวหา ผู้ถูกกล่าวหา สิทธิการปกป้องผลประโยชน์ของ litigants ถูกต้องตามกฎหมายรับประกัน บทที่ 104 1 ศาลประชาชนสูงสุด.เป็นอวัยวะทดลองสูงที่สุดของสาธารณรัฐสังคมนิยมเวียดนาม2. สุดยอดคนของศาลกรรมการทดลองของศาลอื่น ๆ ยกเว้น โดยกฎหมาย 3 ศาลประชาชนสูงสุด.ทำการสรุปทดลองปฏิบัติ ให้แน่ใจว่าโปรแกรมชุดทดลองใช้กฎหมายของบทที่ 1051. ระยะเวลาของความยุติธรรมของประธานศาลประชาชนสูงสุดตามระยะเวลาของสมัชชาแห่งชาติ การนัดหมาย เลิกจ้าง และเงื่อนไขของศาลตามกฎหมาย2. ความยุติธรรมประธานศาลประชาชนสูงสุดรับผิดชอบ และรายงานการทำงานก่อนการประชุม ในระหว่างการประชุม รัฐสภารับผิดชอบ และรายงานการทำงานก่อนที่คณะกรรมการของรัฐสภา ประธานาธิบดีของประเทศไม่ รายงานการทำงานของศาลตามกฎหมาย3. อนุมัติการนัดหมาย ไล่ออก ลาออก ระยะของผู้พิพากษา และการเลือก ตั้ง ระยะ jurors ตามกฎหมายบทที่ 106 คำพิพากษา การตัดสินใจของศาลประชาชนมีกฎของกฎหมายต้องเป็นหน่วยงาน องค์กร บุคคล เคารพ หน่วยงาน องค์กร หน่วยงานแต่ละคนต้องปฏิบัติตามอย่างเคร่งครัดบทที่ 107 1. Procuracy ผู้คนที่ฝึก rights แพ่งอัยการ พนักงานอัยการของกิจกรรมยุติธรรม2 Procuratorate คนได้แก่ Procuratorate ของประชาชนสูงสุดและอื่น ๆ ตามกฎหมาย Procuracy3 Procuracy.ประชาชนมีหน้าที่ต้องปกป้องกฎหมาย ปกป้องสิทธิมนุษยชน สิทธิมนุษยชน การป้องกันของระบอบการปกครองสังคมนิยม ปกป้องผลประโยชน์ของรัฐ สิทธิที่ถูกต้อง และผลประโยชน์ขององค์กร และบุคคล การมีส่วนร่วมเพื่อให้กฎหมายเป็นที่ยอมรับ และสม่ำเสมอบทความ 108 1. อธิการบดีระยะ Procuracy คนสูงสุดตามระยะเวลาของสมัชชาแห่งชาติ นัดหมาย ไล่ออก ลา ออก ผู้อำนวยการสถาบัน ของคดี และกฎหมาย2. กรรมการฎีกาคน Procuracy รับผิดชอบ และรายงานการทำงานก่อนการประชุม ในระหว่างการประชุม รัฐสภารับผิดชอบ และรายงานการทำงานก่อนที่คณะกรรมการของรัฐสภา ประธานาธิบดีของประเทศไม่ รายงานการทำงานของหัว procurator ที่ตามกฎหมาย บทที่ 109 โดยประชาชนเป็นผู้นำที่นายกเทศมนตรี Procuratorate Procuratorate-กรรมการคนภายใต้การนำของ Procuratorate-กรรมการคนบน Procuratorate-กรรมการด้านวงจรของหัวของประชาชนสูงสุด Procuratorate2. เมื่อการฝึกของพลเรือนสิทธิอัยการและอัยการของกิจกรรมยุติธรรม อัยการปฏิบัติตามกฎหมาย และเป็นทิศทางของหัวหน้า สถาบัน Procuracy ของผู้คน
การแปล กรุณารอสักครู่..
 
ภาษาอื่น ๆ
การสนับสนุนเครื่องมือแปลภาษา: กรีก, กันนาดา, กาลิเชียน, คลิงออน, คอร์สิกา, คาซัค, คาตาลัน, คินยารวันดา, คีร์กิซ, คุชราต, จอร์เจีย, จีน, จีนดั้งเดิม, ชวา, ชิเชวา, ซามัว, ซีบัวโน, ซุนดา, ซูลู, ญี่ปุ่น, ดัตช์, ตรวจหาภาษา, ตุรกี, ทมิฬ, ทาจิก, ทาทาร์, นอร์เวย์, บอสเนีย, บัลแกเรีย, บาสก์, ปัญจาป, ฝรั่งเศส, พาชตู, ฟริเชียน, ฟินแลนด์, ฟิลิปปินส์, ภาษาอินโดนีเซี, มองโกเลีย, มัลทีส, มาซีโดเนีย, มาราฐี, มาลากาซี, มาลายาลัม, มาเลย์, ม้ง, ยิดดิช, ยูเครน, รัสเซีย, ละติน, ลักเซมเบิร์ก, ลัตเวีย, ลาว, ลิทัวเนีย, สวาฮิลี, สวีเดน, สิงหล, สินธี, สเปน, สโลวัก, สโลวีเนีย, อังกฤษ, อัมฮาริก, อาร์เซอร์ไบจัน, อาร์เมเนีย, อาหรับ, อิกโบ, อิตาลี, อุยกูร์, อุสเบกิสถาน, อูรดู, ฮังการี, ฮัวซา, ฮาวาย, ฮินดี, ฮีบรู, เกลิกสกอต, เกาหลี, เขมร, เคิร์ด, เช็ก, เซอร์เบียน, เซโซโท, เดนมาร์ก, เตลูกู, เติร์กเมน, เนปาล, เบงกอล, เบลารุส, เปอร์เซีย, เมารี, เมียนมา (พม่า), เยอรมัน, เวลส์, เวียดนาม, เอสเปอแรนโต, เอสโทเนีย, เฮติครีโอล, แอฟริกา, แอลเบเนีย, โคซา, โครเอเชีย, โชนา, โซมาลี, โปรตุเกส, โปแลนด์, โยรูบา, โรมาเนีย, โอเดีย (โอริยา), ไทย, ไอซ์แลนด์, ไอร์แลนด์, การแปลภาษา.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: